Tóm tắt nội dung
Cấp phối bê tông là công đoạn quan trọng trong quá trình thi công nhà ở. Việc cấp phối bê tông cần được thực hiện đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật để công trình được bền vững và hạn chế tối đa phát sinh chi phí cho công trình. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tỷ lệ cấp phối bê tông theo tiêu chuẩn dưới đây nhé
Cấp phối bê tông là gì? Định mức cấp phối bê tông là gì?
Cấp phối bê tông
Cấp phối bê tông là tỉ lệ giữa các thành phần vật liệu như cát, đá, xi măng, các chất phụ gia cho 1m3 bê tông.
Đối với các loại bê tông thông thường. Thì các tỷ lệ thành phần của cấp phối sẽ được tính theo các đơn vị cụ thể cho từng loại cốt vật liệu như sau: Xi măng (kg), cát (m3), đá (m3), nước (lít), tất cả tính cho 1m3 bê tông.
Định mức cấp phối là gì
Định mức cấp phối bê tông là quá trình tính toán và tìm ra các tỷ lệ hợp lý. Đúng quy chuẩn của các vật liệu như: xi măng, sỏi đá, cát xây dựng, nước cho 1m3 bê tông nhằm đạt các tiêu chuẩn chất lượng cũng như hợp với điều kiện thực tế sử dụng.
Tỷ lệ cấp phối bê tông phụ thuộc vào yếu tố nào
Quá trình cấp phối sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:
- Tỉ lệ nước/ xi măng: ảnh hưởng nhiều đến định mức bê tông. Nếu tỉ lệ nước quá ít thì bê tông sẽ bị khô, nếu quá nhiều nước bê tông sẽ bị nhão, có thể bị tách nước và xi măng không thể liên kết.
- Thành phần cốt liệu khô: gồm cát, đá 1x2cm cần được chú ý làm sạch trước khi đưa vào trộn để bê tông đạt được chất lượng tốt nhất.
Bảng định mức cấp phối vật liệu theo mác vữa bê tông
Cùng chúng tôi tìm hiểu về cấp phối mác vữa bê tông qua bảng sau:
– Vữa xi măng cát vàng:
- Tìm hiểu các loại cát sử dụng trong xây dựng
Mác vữa | Xi măng PCB30 (kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 124 | 1,255 | 276 |
Vữa mác 50 | 226 | 1,193 | 273 |
Vữa mác 75 | 310 | 1,153 | 270 |
Vữa mác 100 | 399 | 1,102 | 266 |
Vữa mác 125 | 477 | 1,061 | 266 |
– Vữa xi măng cát mịn
Mác vữa | Xi măng PCB30 (kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 134 | 1,252 | 280 |
Vữa mác 50 | 246 | 1,201 | 276 |
Vữa mác 75 | 338 | 1,149 | 272 |
Vữa mác 100 | 430 | 1,097 | 270 |
Định mức cấp phối bê tông xi măng PC 30
Với độ sụt: 2 – 4cm, cỡ đá Dmax = 20mm, Dmax = 40mm
Mác bê tông | Xi măng PC 30 (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 100 đá 1×2 | 218 | 0,516 | 0,905 | 185 | |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 342 | 0,469 | 0,878 | 185 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 405 | 0,444 | 0,865 | 185 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 439 | 0,444 | 0,865 | 174 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 100 đá 2×4 | 207 | 0,516 | 0,906 | 175 | |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 266 | 0,496 | 0,891 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 323 | 0,471 | 0,882 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 384 | 0,452 | 0,864 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 455 | 0,414 | 0,851 | 180 |
Định mức cấp phối bê tông xi măng PCB 30
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PCB 30 (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 100 đá 1×2 | 217 | 0,539 | 0,887 | 183 | |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 266 | 0,527 | 0,868 | 183 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 314 | 0,516 | 0,850 | 183 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 360 | 0,505 | 0,832 | 183 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 400 | 0,498 | 0,820 | 180 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 433 | 0,494 | 0,814 | 175 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 481 | 0,487 | 0,801 | 170 | Siêu dẻo |
Bê tông mác 100 đá 2×4 | 205 | 0,549 | 0,890 | 172 | |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 250 | 0,538 | 0,873 | 173 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 296 | 0,527 | 0,856 | 173 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 340 | 0,517 | 0,839 | 173 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 384 | 0,507 | 0,823 | 173 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 421 | 0,500 | 0,812 | 170 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 481 | 0,487 | 0,790 | 170 | Dẻo hóa |
Định mức cấp phối bê tông xi măng PC 40
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PC 40 (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 283 | 0,510 | 0,903 | 185 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 327 | 0,475 | 0,881 | 185 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 374 | 0,475 | 0,872 | 185 | |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 425 | 0,432 | 0,860 | 187 | |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 439 | 0,444 | 0,865 | 174 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 221 | 0,511 | 0,902 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 266 | 0,496 | 0,891 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 309 | 0,479 | 0,882 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 354 | 0,464 | 0,870 | 175 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 394 | 0,358 | 0,864 | 175 | |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 455 | 0,414 | 0,851 | 180 |
Định mức cấp phối bê tông xi măng PCB 40
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PCB 40 (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 208 | 0,547 | 0,900 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 247 | 0,538 | 0,885 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 288 | 0,527 | 0,869 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 326 | 0,518 | 0,855 | 175 | |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 368 | 0,509 | 0,838 | 175 | |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 395 | 0,506 | 0,834 | 170 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 196 | 0,556 | 0,903 | 164 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 232 | 0,548 | 0,889 | 165 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 271 | 0,539 | 0,875 | 165 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 308 | 0,530 | 0,861 | 165 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 346 | 0,521 | 0,847 | 165 | |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 383 | 0,513 | 0,832 | 165 |
Những lưu ý khi định mức cấp phối bê tông
Trong quá trình định mức cấp phối bê tông, để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật cần chú ý tới một số vấn đề sau:
- Tùy vào tính chất của công trình, kết hợp với yếu tố thời tiết mà điều chỉnh phù hợp.
- Tùy vào đặc điểm kết cấu của công trình để có xác định độ mềm dẻo của hỗn hợp bê tông.
- Phải xác định được điều kiện sử dụng của những nguyên liệu sử dụng trộn bê tông có những gì
- Tùy thuộc vào điều kiện thi công (thi công bằng máy móc, bằng cơ giới,…) để xác định định mức cấp phối
Ngày nay nhiều gia đình lựa chọn đổ bê tông tươi thay vì bê tông trộn tay, bởi các sản phẩm bê tông tươi được kiểm nghiệm tiêu chuẩn nghiêm ngặt, sử dụng công nghệ máy móc hiện đại.
Hy vọng với những chia sẻ kiến thức về định mức cấp phối bê tông sẽ đem đến những thông tin bổ ích sát thực nhất cho bạn đọc. Nếu các bạn muốn thi công nhà phần thô và muốn nhận báo giá thi công phần thô hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được trao đổi sớm nhất.